Inox 630 là gì?
Quý khách đang tìm hiểu về inox 630 và đang có ý định sử dụng loại inox này cho công trình của mình. Sau đây là những thông tin quan trọng về inox 630 mà quý khách cần phải hiểu rõ trước khi có ý định lựa chọn chúng.
Inox 630 là gì?
Inox 630 thuộc họ thép không gỉ Martensitic và được tạo ra từ phương pháp xử lý nhiệt làm cứng kết tủa, bao gồm nhiệt luyện ở nhiệt độ cao, sau đó làm nguội nhanh để tạo ra cấu trúc tinh thể hợp kim cứng chắc.
Thành phần chính của inox 630 là Crom 17 – 19%, Niken 3 – 4%, đặc biệt có thêm nguyên tố Molypden với hàm lượng cao 0,5 – 1,5%, tăng mức chống ăn mòn cao trong môi trường có tính axit hay muối biển.
Inox 630 có tính chất cơ học và khả năng chống ăn mòn cao, thường được sản xuất dưới dạng cuộn, tấm, ống trục dẫn máy móc hay phụ kiện như đầu nối, mặt bích, bu lông.
Inox 630 có tốt không?
Nhờ được xử lý bằng phương pháp nhiệt luyện và làm cứng kết tủa, cùng với hàm lượng Crom, Niken cao, đã giúp inox 630 tăng cường khả năng chống ăn mòn cao, ngay cả trong môi trường axit mạnh hay muối biển.
Ngoài khả năng chống ăn mòn tốt, inox 630 còn có từ tính, dễ hàn và độ dẻo cao. Nếu so sánh với inox 410, 416 trong họ Martensitic thì inox 630 vẫn được đánh giá cao ở mọi phương diện.
Tuy nhiên thì loại inox này có giá thành tương đối cao nếu so với các loại inox phổ thông mà công nghiệp Việt nam sử dụng nhiều như inox 304 hay 316. Vì vậy mà đây cũng là một lựa chọn có cạnh tranh cao trong thị trường.
Thành phần của inox 630
Tỷ lệ thành phần Crom và Niken trong inox 630 cao, ngang với inox 304, 2 nguyên tố này quyết định tính chống ăn mòn của inox. Tuy nhiên ở inox 630 lại có thêm chất Molypden mà inox 304 không có, giúp chống ăn mòn vượt trội trong môi trường axit cao.
Thành phần hóa học | Inox 630 |
Crom (Cr) | 15.5 – 17.5 |
Mangan (Mn) | 0.0 – 1.0 |
Silic (Si) | 0.0 – 1.0 |
Cacbon (C) | 0.0 – 0.7 |
Phốt pho (P) | 0.0 – 0.04 |
Lưu huỳnh (S) | 0.0 – 0.03 |
Niken (Ni) | 3.0 – 5.0 |
Nb+Ta | 0.15 – 0.45 |
Sắt (Fe) | Cân bằng |
Tính chất vật lý của inox 630
Qua bảng tính chất vật lý inox 630 có thể thấy tỷ trọng 1m3 inox nặng 7.750kg – thể hiện độ bền của loại inox đó. Ngoài ra, khi mua inox cần phải quan tâm đến chỉ số áp suất (GPA), độ giãn nở (µm/m/°C) và hệ số dẫn nhiệt (J/kg.K).
Thuộc tính vật lý | Giá trị |
Density (kg/m3) | 7750 |
Elastic modulus (GPa) | 197 |
Mean co-eff of thermal expansion (µm/m/°C) 0-100°C | 10.8 |
Mean co-eff of thermal expansion (µm/m/°C) 0-315°C | 11.6 |
Mean co-eff of thermal expansion (µm/m/°C) 0-538°C | – |
Thermal conductivity (W/m.K) at 100°C | 18.4 |
Thermal conductivity (W/m.K) at 100°C | 22.7 |
Specific heat 0-100°C (J/kg.K) | 460 |
Elec resistivity (nΩ.m) | 800 |
Tính chất cơ học của inox 630
Tính cơ học của inox 630 bao gồm độ cứng, độ ăn mòn, độ dẻo dai co giãn. Các yếu tố này giúp các kỹ sư có thể đánh giá được sức chịu tải của thép inox 630 có phù hợp với công việc ứng dụng của họ hay không.
Tính chất cơ học | Giá trị 1/4 Hard |
Tensile strength is aged at 900°F (482°C) (MPa) | 1310 min |
Tensile strength is aged at 1150°F (621°C) (MPa) | 930 min |
Yield strength 0.2% proof is aged at 900°F (482°C) | 1170 min |
Yield strength 0.2% proof is aged at 1150°F (621°C) | 724 min |
Elongation (% in 50mm) is aged at 900°F (482°C) | 10 min |
Elongation (% in 50mm) is aged at 1150°F (621°C) | 16 min |
Hardness rockwell C (HR C) is aged at 900°F (482°C) | 40 min |
Hardness rockwell C (HR C) is aged at 1150°F (621°C) | 28 min |
Hardness brinell (HB) is aged at 900°F (482°C) | 388 min |
Hardness brinell (HB) is aged at 1150°F (621°C) | 277 min |
Đặc tính chống ăn mòn
Để đánh giá tính chống ăn mòn, cần dựa trên tỷ lệ hàm lượng của Crom, Niken và Molybdenum, cũng như phương pháp xử lý nhiệt như thế nào. Và 630 được đánh giá là inox chống ăn mòn tốt nhất, có ứng dụng cao trong môi trường khắc nghiệt.
Khả năng chống ăn mòn của inox 630 cao tương đương với thép không gỉ Austenitic 18-8 – là một loại inox chống ăn mòn cao nhất chứa tối đa 18% Crom và 8% Niken.
Inox 630 chống ăn mòn, gỉ sét trong môi trường biển, nước ngọt. Tuy nhiên lưu ý là mặc dù chống ăn mòn cao, nhưng không có nghĩa là không bị ăn mòn, vẫn có thể xảy ra nếu tiếp xúc với một số chất hoặc điều kiện môi trường cực kì khắc nghiệt.
Khả năng chịu nhiệt
Inox 630 được đánh giá là có khả năng chịu nhiệt cao, có thể chịu được nhiệt độ lên đến 350 độ C trong thời gian ngắn, hay 250 độ C trong thời gian dài, mà không ảnh hưởng đến tính cơ học của nó.
Tuy nhiên cần lưu ý là tính chịu nhiệt của inox 630 cao hay thấp còn phụ thuộc vào quá trình xử lý nhiệt ban đầu. Xử lý nhiệt giúp tăng độ cứng cho inox nhưng lại làm tính chịu nhiệt yếu đi.
Vì vậy nếu sử dụng inox 630 cho ứng dụng chịu nhiệt thì nên lựa chọn nhà cung cấp inox 630 uy tín, loại inox đó phải thực hiện đúng quy trình xử lý nhiệt để đảm bảo rằng độ cứng và tính chịu nhiệt được cân bằng và hệ thống được vận hành an toàn.
Kỹ thuật xử lý nhiệt
Kỹ thuật xử lý nhiệt trải qua 4 giai đoạn cơ bản: nung nóng – làm nguội – gia nhiệt – làm mát châm. Quy trình phải được kiểm tra, đánh giá thường xuyên. Vì đây là bước quan trọng để quyết định đến đặc tính cho inox 630.
Inox 630 được xử lý nhiệt bằng phương pháp gia nhiệt 1.040°C trong 30 phút để tạo ra cấu trúc Austenite, sau đó làm mát bằng không khí đến 30°C hoặc qua dầu, nước, để tạo ra cấu trúc Martensite giúp cải thiện tính chất cơ học.
Gia công chế tạo
Đầu tiên để gia công inox 630 phải qua bước làm sạch, cắt – uốn cơ bản để tạo hình ban đầu. Tiếp đến vào bước gia công cơ khí (phay, tiện, hàn, đục, đột lỗ, cắt, đập, uốn).
Sau khi gia công chế tạo gần như hoàn thiện, sẽ đến bước mài, đánh bóng để bề mặt inox có tính thẩm mỹ cao. Bên cạnh đó, quy trình kiểm tra chất lượng trong quá trình gia công cũng phải được giám sát chặt chẽ.
Kỹ thuật hàn
Hàn inox 630 khá phức tạp nhưng vẫn có thể hàn theo các phương pháp thông thường. Để mối hàn đạt kết quả cao, đòi hỏi thợ hàn phải có tay nghề cao.
Tuân thủ kỹ thuật hàn như bước đầu làm sạch, thiết lập dòng hàn (ampe) phù hợp. Ví dụ inox 630 có hàm lượng Cr và Ni cao, thì nên cần thiết lập dòng hàn thấp hơn so với inox khác để tránh tình trạng mối hàn bị nứt gãy.
Ứng dụng của inox 630
Vì inox 630 sở hữu nhiều đặc tính tuyệt vời như khả năng chống ăn mòn và tính chịu lực tốt, bền bỉ, nên chúng được rất nhiều đơn vị lựa chọn cho các ứng dụng công nghiệp lớn.
- Chế tạo trục chân vịt, trục máy bơm: Đây là bộ phận phải chịu nhiều ma sát trong môi trường nước chứa nhiều chất ăn mòn. Vì vậy sử dụng inox 630 là vật liệu cho chân vịt, trục máy bơm, sẽ giúp tăng độ bền vượt trội.
- Sản xuất linh kiện động cơ: Inox 630 cũng là một trong những lựa chọn tốt nhất để sản xuất linh kiện cho động cơ – đây là bộ phận phải chịu nhiệt và có độ cứng tốt. Ngoài ra, có lựa chọn khác tốt hơn về kinh tế như inox 304, 316L, 420.
- Gia công khuôn đúc nhựa: Ngoài ra, thép không gỉ 630 cũng được sử dụng để chế tạo khuôn đúc nhựa trong ngành công nghiệp nhựa nhờ đặc tính chịu mài mòn cao và khả năng chống ăn mòn tốt.
- Chế tạo van và bánh răng: Đĩa van, trục van hay vòng đệm van và bánh răng là bộ phận trong hệ thống truyền động phải và chịu tải lực. Vì vậy lựa chọn inox 630 là tốt nhất cho ứng dụng này.
- Thiết bị dầu khí, hóa chất: Khả năng chống ăn mòn inox 630 rất cao, ngay cả trong môi trường axit, hóa chất đậm đặc, nên nó được ứng dụng trong công nghiệp dầu khí như môi trường biển, bể chứa hóa chất, hệ thống chứa dầu.
- Tua bin khí: Ngoài ứng dụng để sản xuất các bộ phận như rotor, stator, vòng bi, inox 630 còn được sử dụng để chế tạo tua bin khí – một bộ phận luôn chịu áp suất và nhiệt độ cao.
Mua inox 630 ở đâu giá rẻ?
Để mua inox 630 cao cấp với giá thành tốt nhất, Quý khách hãy đến với nhà phân phối inox Thịnh Phát lớn nhất Việt Nam. Inox 630 tại đơn vị chúng tôi luôn đảm bảo các tiêu chuẩn ASTM, BS, EN, ISO, JIS và DIN và có giấy tờ xuất xứ đầy đủ.
Thịnh Phát inox là đơn vị số 1 về cung cấp và gia công inox theo yêu cầu. Xưởng gia công inox tại Thịnh Phát luôn đảm bảo về kỹ thuật, máy móc hiện đại, các kỹ sư dày dạn kinh nghiệm và có trách nhiệm cao trong công việc.